Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.!

Luật Giao thông đường bộ mới: Quy định 15 loại giấy phép lái xe, gộp hạng B

20:08 09-07-2024

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ sửa đổi có hiệu lực từ 1/1/2025 quy định 15 loại giấy phép lái xe, gộp 2 hạng B1 và B2 thành hạng B. Đồng thời, tăng độ tuổi được cấp giấy phép và áp dụng hệ thống trừ điểm.

Luật Giao thông đường bộ mới: Quy định 15 loại giấy phép lái xe, gộp hạng B

Luật Giao thông đường bộ mới: Quy định 15 loại giấy phép lái xe, gộp hạng B

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới quy định 15 hạng giấy phép lái xe, tăng 2 hạng so với luật hiện hành:

- Hạng A1: Lái xe máy có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc công suất động cơ điện đến 11kW.

- Hạng A: Lái xe máy có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc công suất động cơ trên 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Hạng B1: Lái xe môtô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Hạng B: Lái xe ôtô đến 8 chỗ (không kể chỗ lái xe); ôtô tải và chuyên dùng đến 3,5 tấn (gộp hạng B1 và B2 hiện hành).

- Hạng C: Lái xe tải từ 7,5 tấn trở lên (tách từ hạng C cũ).

- Hạng C1: Lái xe tải từ 3,5 đến 7,5 tấn (tách từ hạng C cũ).

- Hạng D: Lái xe chở người trên 29 chỗ (tách từ hạng D cũ).

- Hạng D1: Lái xe chở người từ 8 đến 16 chỗ (tách từ hạng D cũ).

- Hạng D2: Lái xe chở người từ 16 đến 29 chỗ (tách từ hạng D cũ).

- Hạng BE: Lái xe ôtô hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng C1E: Lái xe ôtô hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng CE: Lái xe ôtô hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng D1E: Lái xe ôtô hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng D2E: Lái xe ôtô hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng DE: Lái xe ôtô hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng A1, A, B1: Không thời hạn

- Hạng B, C1: 10 năm

- Hạng C, D1, D2, D: 5 năm

- Giấy phép lái xe kéo rơ moóc: 5 năm

- 16 tuổi trở lên: Xe gắn máy (dung tích dưới 50 cm3; động cơ điện không lớn hơn 4 kW)

- 18 tuổi trở lên: Hạng A1, A, B1, B, C1

- 21 tuổi trở lên: Hạng C, BE

- 24 tuổi trở lên: Hạng D1, D2, C1E, CE

- 27 tuổi trở lên: Hạng D, D1E, D2E, DE

Việc tăng số loại giấy phép lái xe nhằm tương thích với Công ước Viên năm 1968 và thực tiễn quốc tế, khắc phục tình trạng phân hạng giấy phép không phù hợp với dung tích xi-lanh, số chỗ ngồi và khối lượng phương tiện.

Giấy phép lái xe máy, ôtô được cấp trước ngày Luật có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng bình thường theo thời hạn ghi trên giấy phép. Tuy nhiên, Bộ Giao thông vận tải khuyến khích người dân đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 1/7/2012.

- Tài xế chưa chấp hành xử lý vi phạm hành chính do vi phạm giao thông đường bộ sẽ không được cấp, đổi, cấp giấy phép lái xe.

- Mỗi giấy phép lái xe có 12 điểm, lái xe sẽ bị trừ điểm mỗi lần vi phạm.

- Giấy phép lái xe bị trừ hết điểm sẽ bị thu hồi.

- Sau 6 tháng từ ngày bị trừ hết điểm, lái xe phải kiểm tra kiến thức pháp luật giao thông, đạt yêu cầu mới được phục hồi đủ 12 điểm.

- Ngành giao thông đang quản lý hơn 55 triệu giấy phép lái xe.

CÁC BÀI VIẾT KHÁC

Các sản phẩm tham khảo

Cổng nhôm đúc mẫu C-106

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 36

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc mẫu C-101

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 43

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 02

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 17

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 44

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 27

Giá sản phẩm: Liên hệ

Cổng nhôm đúc CN - 32

Giá sản phẩm: Liên hệ
0978.621.929